1
Bạn cần hỗ trợ?

Thông số dầu nhớt xe máy JASO Nhật Bản - Cách chọn đúng nhớt xe máy
Ngày đăng 28/04/2017, 23:03

Thông số dầu nhớt xe máy JASO là gì? Hãy cùng tìm hiểu thông số kỹ thuật này để biết cách chọn đúng nhớt cho xe máy của Bạn nhé.

Thông số nhớt xe máy JASO là tiêu chuẩn do Cơ Quan Tiêu Chuẩn Phương Tiện Cơ Giới Nhật Bản (Japanese Automotive Standards Organization) yêu cầu dành cho riêng xe máy.

Về cơ bản, các dòng xe máy hiện đại có thể sử dụng dầu nhớt giống nhau cho động cơ, nhưng khi dùng chung như vậy, mức đáp ứng ma sát cho từng loại động cơ thường không đủ tốt. Để đảm bảo sử dụng đúng loại nhớt cho từng nhóm xe máy nhằm nâng cao hiệu suất động cơ, các nhà sản xuất xe yêu cầu dầu nhớt phù hợp sẽ phải đáp ứng tiêu chuẩn JASO. Như vậy người tiêu dùng khi chọn nhớt cho xe máy của mình nên xem thông số trên chai nhớt có đạt tiêu chuẩn JASO hay không. 
Về cơ bản các dòng xe máy có thể dùng chung một loại nhớt động cơ, tuy nhiên, việc dùng chung nhớt không đáp ứng mức ma sát yêu cầu của động cơ từng loại xe

Hiện nay tiêu chuẩn JASO được chấp nhận bởi các nhà sản xuất xe gắn máy của Nhật như: Honda, Yamaha, Suzuki, Kawasaki…Nếu đang dùng xe máy của các hãng sản xuất Nhật Bản thì tốt nhất là chọn loại nhớt có tiêu chuẩn JASO.

Phân biệt thông số nhớt cho xe tay ga và xe số như thế nào?

Có nhiều tiêu chuẩn của JASO, trong đó, thông dụng nhất là:
  • JASO MA1 và JASO MA2: nhớt dành cho các loại xe số 4 thì
  • JASO MB: dành cho các loại xe tay ga 4 thì
  • JASO FC và JASO FD: dành cho xe máy 2 thì
So sánh đặc tính cơ bản của các chỉ số nhớt xe máy theo JASO MB, JASO MA1, JASO MA2: 

 Dầu nhớt xe máy nếu đã đáp ứng tiêu chuẩn JASO thường bắt buộc đã đáp ứng ít nhất một trong những chỉ số tiêu chuẩn quốc tế sau:
  • API SG, SH, SJ, SL, SM
  • ILSAC GF-1, GF-2, GF-3
  • ACEA A1/B1, A3/B3, A3/B4, A5/B5, C2, C3 
Chỉ số ma sát động học (Dynamic Friction Characteristic Index - DFI), Chỉ số ma sát tĩnh (Static Friction Characteristic Index - SFI) và Chỉ số thời gian dừng (Stop Time Index - STI) của JASO MA và MB theo Tiêu chuẩn JASO 904:2006 như sau: 


Trong thông số nhớt cho xe số 4 thì, JASO MA được chia ra làm 2 loại là JASO MA1 và JASO MA2: 


Nếu tất cả các chỉ tiêu của một loại nhớt nằm vào khoảng của MA1 thì sẽ xếp loại đạt tiêu chuẩn MA1, nếu tất cả các chỉ tiêu nằm trong khoảng MA2 thì xếp vào nhóm MA2, nếu một số chỉ tiêu trong khoảng MA1 và một số trong MA2 thì nhớt được xếp loại đạt tiêu chuẩn MA.

Đối với thông số nhớt cho xe tay ga thì không chia loại trong nhóm JASO MB. 

Các ưu điểm chính khi sử dụng dầu nhớt đạt tiêu chuẩn JASO:

  • Phát huy tối đa công suất của động cơ do dầu nhớt có tính năng chống trượt do đó tiết kiệm được nhiên liệu
  • Kéo dài tuổi thọ động cơ và hộp số nhờ dầu nhớt có đặc tính tính chống mài mòn cao
  • Ðộng cơ sạch hơn và hoạt động hiệu quả hơn nhờ các phân tử tẩy rửa, giúp phân tán và chống ô-xi hóa 
Tất cả các loại nhớt dành cho xe máy của BCP được nhập khẩu trực tiếp từ Thái Lan đều đáp ứng tiêu chuẩn JASO dành riêng cho xe số, xe ga, xe phân khối lớn, xe máy 2 thì. 


Nhớt BCP dành cho xe máy 2 thì đạt chuẩn JASO FC và FD


Nhớt BCP dành cho xe số 4 thì đạt chuẩn JASO MA



Nhớt BCP 4 thì dành cho xe ga đạt chuẩn JASO MB


Nhớt BCP dành cho xe phân khối lớn, xe mô tô đạt chuẩn JASO MA2 (nhớt tổng hợp toàn phần)

Như vậy, về cơ bản nếu lưu ý phân biệt thông số nhớt theo tiêu chuẩn JASO thì các Bạn có thể đọc hiểu thông số trên bình nhớt là phù hợp cho xe ga hay xe số của Bạn nhé. 

>>> Xem thêm: Hướng dẫn đọc độ nhớt SAE để chọn nhớt có độ đặc - lỏng phù hợp xe Bạn
Bài viết bạn có thể quan tâm

Thông Tin Liên Hệ

  • Email: datct@sonaimex.com
  • Hotline: 090 102 4747