1
Bạn cần hỗ trợ?

Xếp loại chất lượng nhớt động cơ Xăng theo chỉ số API
Ngày đăng 22/02/2017, 16:10

Trên tất cả chai nhớt/xô nhớt ở Việt Nam điều có ghi API (theo sau là 2 chữ cái in hoa nữa), đây là tiêu chuẩn bắt buộc của tất cả các loại nhớt trên thị trường. Đặc biệt, nếu chỉ số SAE chỉ cho biết độ nhớt thì chỉ số API sẽ cho ta biết chất lượng của loại nhớt. 

Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn các Bạn xem cấp chất lượng của nhớt BCP Thái Lan nhập khẩu và xem nhớt này có phù hợp khuyến nghị sử dụng của nhà sản xuất xe đối với phương tiện Bạn đang sử dụng không nhé. Bạn cũng có thể áp dụng bài viết này để xem cấp chất lượng cho bất kỳ loại nhớt nào khác chứ không riêng gì dầu nhớt Thái Lan nhập khẩu của SONAIMEX. 

API là viết tắt của American Petroleum Institute - Viện Xăng Dầu Hoa Kỳ. Dầu nhớt chất lượng tốt hay không phụ thuộc vào cấp chất lượng API.

Theo API, chất lượng dầu động cơ thành hai nhóm chính:

1. Nhóm S (Service/Spark) Dành cho dầu nhớt động cơ Xăng 
2. Nhóm C (Commercia/Compression) Dành cho dầu nhớt động cơ Dầu 


Trên mỗi bao bì dầu nhớt động cơ ở Việt Nam bắt buộc phải ghi tiêu chuẩn API, và sau chữ cái API là hai chữ cái in hoa. Chữ cái đầu tiên là S hay C là chỉ dầu nhớt cho động cơ xăng hay dầu. Chữ cái thứ hai thể hiện cấp chất lượng theo thứ tự tăng dần của bảng chữ cái A,B,C.  

Ví dụ: Nhớt BCP Thái Lan nhập khẩu có tên GE PLATINUM API SN/ILSAC GF-5 thì chữ “S” nghĩa là nhớt này dành cho xe động cơ xăng và đạt cấp chất lượng SN.





Một số trường hợp xuất hiện cả hai nhóm S và C trên cùng một sản phẩm. Điều này nói lên rằng sản phẩm có thể sử dụng được cho cả động cơ xăng hoặc động cơ dầu với cấp chất lượng tương đương. 


Ví dụ: Nhớt BCP Thái Lan nhập khẩu có tên GE SILVER API SN/CF thì ngoài sử dụng được cho động cơ xăng, chữ “C” nói lên rằng nhớt này có thể sử dụng được cho động cơ Diesel (động cơ dầu) và nhớt đạt cấp chất lượng CF.

Đây là tiêu chuẩn phân loại theo hệ thống mở. Nghĩa là chất lượng càng phát triển thì chữ cái càng đi về phía cuối bảng chữ cái để đáp ứng những đòi hỏi khắc nghiệt của những động cơ hiện đại hay những quy định về khí thải để bảo vệ môi trường.


Lưu ý là nhớt cấp độ cao hơn thì sẽ sử dụng được tốt cho tất cả các động cơ yêu cầu nhớt cấp độ thấp hơn nhé.

TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI NHỚT THEO API ĐỐI VỚI ĐỘNG CƠ XĂNG (NHÓM "S")

SN: Cấp độ cao nhất hiện tại. Dùng cho động cơ xăng năm 2010 trở về trước. Nhớt có cấp độ này có tính chống oxy hóa cao hơn, chống sự tạo cặn, chống ăn mòn và làm mát máy hơn để kéo dài hơn tuổi thọ của động cơ. Ngoài ra cấp nhớt này còn đạt tiêu chuẩn ILSAC GF-5 giúp tiết kiệm nhiên liệu, bảo vệ động cơ Turbo tăng áp, kiểm soát khí thải và thích hợp cho các động cơ chạy xăng sinh học E85. 
Tương ứng với cấp độ chất lượng này thì nhớt Thái Lan nhập khẩu hiệu BCP có sản phẩm dành cho xe Ô tô động cơ xăng:
GE PLATINUM API SN/ILSAC GF-5 SAE 5W-30
+ GE PLUS API SN/CF SAE 20W-50
 
SM: dùng cho động cơ xăng năm 2010 trở về trước. Sản phẩm được thiết kế nâng cao các tính năng chống ôxy hóa, chống lắng cặn, chống mài mòn và hoạt động tốt hơn trong điều kiện nhiệt độ thấp. Đáp ứng tiêu chuẩn ILSAC GF-4 giúp tiết kiệm nhiên liệu.

SL: Sản phẩm được thiết kế tính năng kiểm soát lắng cặn ở nhiệt độ cao tốt hơn và giảm độ tiêu hao dầu nhờn. Nhóm này có thể đáp ứng tiêu chuẩn ILSAC GF-3 giúp tiết kiệm nhiên liệu. 
Tương ứng với cấp độ nhớt này thì nhớt Thái Lan nhập khẩu hiệu BCP có sản phẩm dành cho xe máy hộp số tự động (xe ga) 4 Thì động cơ xăng: Nhớt xe tay ga động cơ 4 Thì SUPER 1 4T SCOOTER 

SJ: Tính năng chống bay hơi cao hơn API-SH.

SH: Nhóm sản phẩm API-SH đáp ứng các yêu cầu của CMA (Chemical Manufacturers Association)

SG: Dầu động cơ xăng cho các điều kiện làm việc cường độ gắt nhất. Sản phẩm nhóm API-SG có các tính năng cao hơn API-SE và API-SF; có thể sử dụng ở các động cơ được khuyến cáo dùng API-SE và API-SF. Sản phẩm nhóm này đáp ứng tiêu chuẩn MIL-L 46 152 D.
Tương ứng với cấp độ nhớt này thì nhớt Thái Lan nhập khẩu hiệu BCP có sản phẩm dành cho xe máy hộp số không tự động (xe số) 4 Thì động cơ xăng: Nhớt xe số động cơ 4 Thì SUPER 1 4T MOTORCYCLE 

SF: Dầu động cơ cho các yêu cầu nghiêm ngặt và tải trọng làm việc cường độ gắt (như điều kiện giao thông “dừng và chạy”) và xe tải. Tiêu chuẩn sản phẩm này được sử dụng cho các động cơ xăng từ 1980 trở đi với bảo đảm của nhà sản xuất. Sản phẩm nhóm này có đầy đủ tất cả các tính năng của API-SF nhưng vượt trội ở tính năng độ bền ôxy hóa, chống mài mòn và chống tạo cặn (lưu chuyển cặn bẩn đến lọc dầu). Nhóm này đáp ứng các tiêu chuẩn Ford SSM-2C-9011A (M2C-153-B), GM 6048-M và MIL-L 46 152 B.

SE: Dầu động cơ cho các yêu cầu nghiêm ngặt và tải trọng làm việc cường độ gắt (như điều kiện giao thông “dừng và chạy”). Sản phẩm được sử dụng cho các động cơ xăng từ 1972 trở đi với bảo đảm của nhà sản xuất. Sản phẩm nhóm này có đầy đủ tất cả các tính năng của API-SC và API-SD nhưng cao hơn. Nhóm này đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn Ford M2C-9001-AA, GM 6136-M và MIL-L 46 152 A.

SD: Dầu động cơ sử dụng trong điều kiện đòi hỏi cao hơn API-SC. Sản phẩm nhóm này có các tính năng bảo đảm hoạt động trong các điều kiện nhiệt độ thấp đến cao, cùng tất cả các tính năng của API-SC nhưng cao hơn. Tiêu chuẩn sản phẩm này được sử dụng cho các động cơ xăng (xe khách, xe tải) sản xuất trong giai đoạn từ 1968 đến 1970, và cũng vẫn có thể áp dụng cho các động cơ từ 1971 trở về sau.
Sản phẩm nhóm API-SD có thể sử dụng cho các động cơ xăng được khuyến cáo dùng API-SC.

SC: Dầu động cơ sử dụng cho điều kiện tải trọng thông thường. Sản phẩm dầu nhờn có chứa các phụ gia tính năng chống tạo cốc (anti-coking; chống tạo muội than), chống tạo cặn (bùn) đen, chống lão hóa thiết bị, chống ăn mòn và chống mài mòn. Tiêu chuẩn sản phẩm này được sử dụng cho các động cơ xăng (xe khách, xe tải) sản xuất trong giai đoạn từ 1964 đến 1967, và theo khuyến cáo của nhà sản xuất.

SB: Dầu động cơ với phụ gia tính năng thấp. Sử dụng cho động cơ xăng công suất thấp và cũ hoạt động trong điều kiện tải trọng nhẹ chỉ đòi hỏi một số tính năng bảo vệ tối thiểu của hợp chất dầu nhờn.
Dầu nhờn nhóm này được sử dụng từ năm 1930 và chỉ cung cấp tính năng chống trầy xước, ngăn ngừa quá trình ôxy hóa của dầu và hạn chế mài mòn vòng bi, ổ trục. Sản phẩm nhóm này không nên sử dụng cho bất kỳ động cơ nào ngoại trừ có sự khuyến cáo đặc biệt của nhà sản xuất máy móc, thiết bị.

SA: Dầu động cơ thông thường có thể có tăng cường phụ gia tính năng chống đông và chống tạo bọt. Được sử dụng cho các động cơ cũ hoạt động trong điều kiện tải trọng nhẹ không đòi hỏi tính năng bảo vệ của hợp chất dầu nhờn.
Sản phẩm nhóm này không nên sử dụng cho bất kỳ động cơ nào ngoại trừ có sự khuyến cáo đặc biệt của nhà sản xuất máy móc, thiết bị.

Xem thêm:
>>> Hệ thống phân loại nhớt API dành cho động cơ Diesel (Dầu)
>>> Thế nào là độ nhớt SAE 
Bài viết bạn có thể quan tâm

Thông Tin Liên Hệ

  • Email: datct@sonaimex.com
  • Hotline: 090 102 4747